Học viện giao lưu quốc tế Kurume (Kurume Institute of International Relations) là trường thành viên trực thuộc tập đoàn giáo dục IEC bao gồm nhiều trường thành viên như: Học viện Giao lưu Quốc tế Kurume, Trường dự bị đại học, Trường Trung học Tsushinsei, Trường Cao đẳng Aoyama Gakuen…, một tập đoàn hàng đầu của Nhật Bản hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Là nơi có môi trường học tập và giáo dục đạt chất lượng cao nhất, chương trình giảng dạy đồng bộ và đa dạng nhất. Khi đến với trường Kurume, bạn sẽ được rèn luyện bài bản 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết theo phương thức hiệu quả nhất, sao cho đảm bảo khả năng thi vào các trường Cao đẳng, Đại học hoặc trường nghề theo nguyện vọng của học sinh.
- Học viện Giao lưu Quốc tế Kurume cách trung tâm Fukuoka 30 phút đi tàu, là một thành phố có khoảng 300,000 dân, rất thuận tiện cho đời sống.
- Địa chỉ: 516-1 Higashi-machi, Kurume-shi, Fukuoka 830-0032Ga gần nhất: Ga Nishitetsu-Kurume: 450m.
- Năm thành lập: 1990.
- Tên tiếng Việt: Học viện quốc tế Kurume
- Tên tiếng Anh: Kurume Institute of International Relations
- Kỳ tuyển sinh: Tháng 4 và tháng 10.
- Website: http://www.kurume-nippon.com\
Mục lục bài viết
I./ Ưu đặc điểm tại trường học viện quốc tế Kurume:
- Học viện quốc tế Kurume cấp giấy phép cho học sinh có thể đi làm thêm để có thêm thu nhập và trang trải chi phí học tập và sinh hoạt khi học tại trường.
- Tất cả du học sinh theo học tại Học viện quốc tế Kurume đều được học tập trong môi trường yên bình, có chi phí học tập và sinh hoạt rẻ nhất tại khu vực.
- Nhà trường luôn trang bị các thiết bị hiện đại phục vụ cho việc học, và có đội ngũ giáo viên có chuyên môn cao, luôn giúp đỡ học viên trong học tập cũng như sinh hoạt.
- Học viện quốc tế Kurume có hệ thống quản lý sinh sinh viên tốt nhất trong khu vực.
- Trang thiết bị hiện đại, phục vụ cho việc học của các bạn.
- Học viện quốc tế Kurume thường tổ chức các hoạt động ngoại khóa sau những giờ học.
- Xung quanh khu vực trường Kurume là những cửa hàng, siêu thị, các trung tâm thương mại sầm uất.
II./ Các khoá học tại học viện giao lưu quốc tế Kurume:
Khoá học |
Thời gian |
Khai giảng |
Nộp hồ sơ |
2 năm |
2 năm |
Tháng 4 |
1 /9 đên 20/11 |
1,5năm |
1 năm và 6 tháng |
Tháng 10 |
1 /4 đến 20/5 |
Khóa học 2 năm:
Tháng 4 |
Tháng 10 |
Tháng 4 |
Tháng 10 |
Học viên có thể giao tiếp cơ bản trong sinh hoạt hằng ngày.Có thể hiểu những mẫu câu cơ bản và từ vựng.Có thể đạt chứng chỉ năng lực Nhật ngữ N4. |
Có khả năng hiểu những câu chuyện thường ngày và có thể đọc, ghi lại nội dung một cách mạch lạc.Có thể đạt chứng chỉ năng lực Nhật ngữ N3. |
Có thể giao tiếp tự nhiên hơn.Có thể tự do nói và viết về những gì mình suy nghĩ.Có thể đạt chứng chỉ năng lực Nhật ngữ N2. |
Nâng cao khả năng tiếng Nhật để có thể hiểu những câu chuyện đa dạng như tin tức trên ti vi và báo chí, v.v…Có thể đạt chứng chỉ năng lực Nhật ngữ N1. |
Khóa học 1.5 năm:
Tháng 10 |
Tháng 4 |
Tháng 10 |
Có khả năng hiểu những câu chuyện thường ngày và có thể đọc, ghi lại nội dung một cách mạch lạc.Có thể đạt chứng chỉ năng lực Nhật ngữ N3. |
Có thể giao tiếp tự nhiên hơn.Có thể tự do nói và viết về những gì mình suy nghĩ.Có thể đạt chứng chỉ năng lực Nhật ngữ N2. |
Nâng cao khả năng tiếng Nhật để có thể hiểu những câu chuyện đa dạng như tin tức trên ti vi và báo chí, v.v…Có thể đạt chứng chỉ năng lực Nhật ngữ N1. |
III./ Học bổng tại Học viện quốc tế Kurume:
Học viện quốc tế Kurume sẽ cấp học bổng cho những học viên có thành tích học tập xuất sắc mỗi học kì tương đương với 30% tiền học phí. Và học bổng khích lệ của chính phủ Nhật dành cho học viên học tập tư phí. Ngoài ra còn có học bổng khích lệ học tập dành cho những sinh viên nước ngoài hiện đang học trong các trường học ở Nhật Bản có thành tích học tập xuất sắc và có khó khăn về kinh tế.
IV./ Điều kiện tuyển sinh tại Học viện quốc tế Kurume:
-
Học sinh tốt nghiệp THPT/Trung cấp/Cao đẳng/Đại học.
-
Sinh viên đang học tại các trường Trung cấp/Cao đẳng/Đại học.
-
Học bạ > 6.5 với bất kỳ bậc tốt nghiệp gần nhất.
-
Đảm bảo các yếu tố sức khỏe và không có tiền án tiền sự.
V./ Học phí theo học tại Học viện giao lưu quốc tế Kurume
Với khóa học 2 năm:
Các khoản phí |
Năm thứ 1 |
Năm thứ 2 |
Tổng cộng |
Phí xét duyệt hồ sơ |
30.000 Yên |
/ |
30.000 Yên |
Tiền nhập học |
70.000 Yên |
/ |
70.000 Yên |
Học phí |
540.000 Yên |
540.000 Yên |
1.080.000 Yên |
Tiền cơ sở vật chất |
50.000 Yên |
50.000 Yên |
100.000 Yên |
Sách giáo khoa |
30.000 Yên |
30.000 Yên |
60.000 Yên |
Hoạt động ngoại khóa |
10.000 Yên |
10.000 Yên |
20.000 Yên |
Tiền đặt cọc khi vào ký túc xá |
15.000 Yên |
/ |
15.000 Yên |
Tiền bảo hiểm y tế |
19.000 Yên |
/ |
19.000 Yên |
Chăn, đệm,gối… |
10.000 Yên |
/ |
10.000 Yên |
Tổng |
774.000 Yên |
630.000 Yên |
1.404.000 Yên |
Với khóa học 1,5 năm:
Các khoản phí |
Năm thứ 1 |
Năm thứ 2 |
Tổng cộng |
Phí xét duyệt hồ sơ |
30.000 Yên |
// |
30.000 Yên |
Tiền nhập học |
70.000 Yên |
// |
70.000 Yên |
Học phí |
540.000 Yên |
270.000 Yên |
810.000 Yên |
Tiền cơ sở vật chất |
50.000 Yên |
25.000 Yên |
75.000 Yên |
Sách giáo khoa |
30.000 Yên |
15.000 Yên |
45.000 Yên |
Hoạt động ngoại khóa |
10.000 Yên |
5.000 Yên |
15.000 Yên |
Tiền đặt cọc khi vào ký túc xá |
15.000 Yên |
// |
15.000 Yên |
Tiền bảo hiểm y tế |
19.000 Yên |
// |
19.000 Yên |
Chăn, đệm,gối… |
10.000 Yên |
// |
10.000 Yên |
Tổng |
774.000 Yên |
315.000 Yên |
1.089.000 Yên |
Chi phí ký túc xá:
Tiền ký túc xá |
1 phòng từ 1 đến 3 người |
1 phòng từ 4 đến 6 người |
Ký túc xá nam (1 người) |
10.000 Yên |
7.500 Yên |